Số LiệuNgành cà phê Việt Nam trong 26 năm qua, kể từ sau năm 1975 đã có những bước phát triển vượt bậc với tốc độ kỷ lục so với nhiều nước trồng cà phê khác trên thế giới. Hiện Việt Nam đã có diện tích khoảng 500.000 ha với lượng cà phê xuất khẩu hàng năm khoảng 850.000 tấn. Cà phê Việt Nam được xuất khẩu sang 70 quốc gia và vùng lãnh thổ. Từ năm 2004, giá cà phê bắt đầu được cải thiện và tăng lên cao vào các năm 2006, 2007, tuy còn thấp nhiều so với giá cà phê các năm 1995-1998, nhưng với người trồng cà phê thì mức giá hiện nay đã có sức hấp dẫn đáng kể. Cà phê được bán với giá từ 25-30 triệu đồng Việt Nam/1 tấn. Và có lúc lên trên 30 triệu đồng/tấn. Tỉnh Lâm Đồng diện tích cà phê vụ 2007/2008 đạt 128.272 ha so với vụ trước 2006/2007, tăng 8,4%. Ước tính vụ 2008/2009 diện tích cà phê tỉnh Lâm Đồng sẽ đạt 131.590 ha, so với vụ trước tăng gần 3%. Dự kiến đến năm 2010 diện tích cà phê tại Lâm Đồng sẽ đạt trên 130.000 ha với năng suất bình quân 2,5 tấn/ha, sản lượng đạt 325.000 tấn. Trong đó có 20.000 ha cà phê Arabica, trong 3 năm mỗi năm trồng mới 2.700 ha. Tỉnh Sơn La năm 2007 đã trồng mới 250 ha, dự kiến năm 2008 trồng mới 300 ha, kế hoạch năm 2010 Sơn La sẽ có 8000 ha cà phê Arabica. Đây là tác động của giá cả thị trường thế giới lên tình hình sản xuất cà phê của nước ta. Số liệu sản xuất và xuất khẩu cà phê từ 1982- 2007 Năm | Diện tích (ha) | Khối lượng XK (tấn) | Giá trị (USD) | Đơn giá bình quân (USD/T) | 1982 | 19.800 | 4.600 | | | 1983 | 26.500 | 3.400 | | | 1983 | 29.500 | 9.400 | | | 1985 | 44.600 | 23.500 | | | 1986 | 65.600 | 26.000 | | | 1987 | 92.300 | 30.000 | | | 1998 | 119.900 | 45.000 | | | 1989 | 123.100 | 56.900 | | | 1990 | 135.500 | 68.700 | 59.160.000 | 861,14 | 1991 | 135.000 | 76.800 | 65.437.000 | 852,04 | 1992 | 135.000 | 87.500 | 63.682.000 | 727,79 | 1993 | 140.000 | 124.300 | 113.000.000 | 909,09 | 1994 | | 163.200 | 320.000.000 | 1960,78 | 1995 | 205.000 | 222.900 | 533.524.000 | 2393,56 | 1996 | 285.500 | 248.500 | 366.200.000 | 1473,64 | 1997 | 385.000 | 375.600 | 474.116.000 | 1275,60 | 1998 | 485.000 | 387.200 | 600.700.000 | 1551,39 | 1999 | 529.000 | 464.400 | 563.400.000 | 1213,60 | 2000 | 535.000 | 705.300 | 464.342.000 | 658,36 | 2001 | 535.000 | 844.452 | 338.094.000 | 400,37 | 2002 | 522.200 | 702.018 | 300.330.686 | 427,81 | 2003 | 509.937 | 693.863 | 446.547.298 | 643,57 | 2004 | 503.241 | 889.705 | 576.087.360 | 647,53 | 2005 | 491.400 | 803.647 | 634.230.772 | 789,20 | 2006 | 488.700 | 822.299 | 976.919.435 | 118,00 | 2007 | 506.000 | 1.074.709 | 1.643.457.644 | 1529,20 |
|
Theo: Vinanet.com.vn |